TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Mã trường: THV
Địa chỉ
Cơ sở Việt Trì: Phường
Nông Trang, TP.Việt Trì, T Phú Thọ
Điện thoại: (0210) 3993369
Cơ sở Phú Thọ: Phường
Hùng Vương, TX. Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: (0120)
3820042
Website: www.hvu.edu.vn
Căn
cứ vào chỉ tiêu xét tuyển, trường đại học Hùng Vương thông báo tuyển
sinh Đại học hệ chính quy.
Ngành
học
|
Mã
ngành
|
Tổ
hợp môn, bài thi xét tuyển
|
Chỉ
tiêu
|
Đào
tạo đại học:
|
865
|
||
Nhóm
ngành I
|
390
|
||
Sư phạm
Toán học
|
52140209
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
4. Toán,
Hóa, Sinh (B00)
|
270
|
Sư phạm
Ngữ Văn
|
52140217
|
1. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
3. Văn, Địa,Tiếng Anh (D15)
4. Văn,
Sử, GDCD (C19)
|
|
Sư phạm
Tiếng Anh
|
52140231
|
1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
4. Tiếng
Anh, Văn, Lý (D11)
|
|
Giáo dục
Tiểu học
|
52140202
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Văn, Anh (D01)
3. Văn, Sử, GDCD (C19)
4. Văn,
Sử, Địa (C00)
|
|
Sư phạm
Vật lý
|
52140211
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Lý, Văn (C01)
4. Toán,
Hóa, Sinh (B00)
|
|
Sư phạm
Hóa học
|
52140212
|
1. Toán, Hóa, Lý (A00)
2. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
3. Toán, Hóa, Văn (C02)
4. Toán,
Hóa, Sinh (B00)
|
|
Sư phạm
Sinh học
|
52140213
|
1. Toán, Sinh, Hóa (B00)
2. Toán, Sinh, Lý (A02)
3. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
4. Toán,
Sinh, Văn (B03)
|
|
Sư phạm
Địa lý
|
52140219
|
1. Văn, Địa, Sử (C00)
2. Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
3. Văn, Địa, Toán (C04)
4. Văn,
Địa, GDCD (C20)
|
|
Sư phạm
Lịch sử - GDCD
|
52140218
|
1. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
3. Văn, Sử, Toán (C03)
4. Văn,
Sử, GDCD (C19)
|
|
Giáo dục
Mầm non (*)
|
52140201
|
Văn, Toán, Năng khiếu (M00)
Năng
khiếu hệ số 2 gồm: Kể chuyện, đọc diễn cảm; Hát
|
120
|
Giáo dục
Thể chất (*)
|
52140206
|
Toán, Sinh, Năng khiếu (T00)
Năng
khiếu hệ số 2 gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy 100m
|
|
Sư phạm
Âm nhạc (*)
|
52140221
|
Văn, Năng khiếu thẩm âm tiết tấu,
Năng khiếu thanh nhạc (N00)
Năng
khiếu thanh nhạc hệ số 2
|
|
Sư phạm
Mỹ Thuật (*)
|
52140222
|
Văn, Năng khiếu vẽ màu, Năng khiếu
hình họa (H00)
Năng
khiếu hình họa hệ số 2
|
|
Nhóm
ngành III
|
130
|
||
Kế toán
|
52340301
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán,
Lý, Tiếng Anh (A01)
|
130
|
Quản trị
kinh doanh
|
52340101
|
||
Tài
chính – Ngân hàng
|
52340201
|
||
Quản trị
dịch vụ du lịch và lữ hành
|
52340103
|
1. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
3. Văn, Địa, GDCD (C20)
4. Văn,
Địa, Tiếng Anh (D15)
|
|
Nhóm
ngành V
|
180
|
||
Khoa học
Cây trồng
|
52620110
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán,
Hóa, Tiếng Anh (D07)
|
180
|
Chăn
nuôi (Chăn nuôi - Thú y)
|
52620105
|
||
Thú y
|
52640101
|
||
Công
nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
|
52510301
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
3. Toán, Lý, Văn (C01)
4. Toán,
Lý, Tiếng Anh (A01)
|
|
Công
nghệ Kỹ thuật Cơ khí
|
52510201
|
||
Công
nghệ Thông tin
|
52480201
|
||
Kinh tế
Nông nghiệp
|
52620115
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán,
Lý, Tiếng Anh (A01)
|
|
Nhóm
ngành VII
|
165
|
||
Hướng
dẫn viên du lịch
|
52220341
|
1. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
3. Văn, Địa, GDCD (C20)
4. Văn,
Địa, Tiếng Anh (D15)
|
165
|
Công tác
Xã hội
|
52760101
|
||
Việt Nam
học
|
52220113
|
||
Ngôn ngữ
Trung Quốc
|
52220204
|
1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
3. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
4. Tiếng
Trung, Văn, Toán (D04)
|
|
Ngôn ngữ
Anh
|
52220201
|
1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
3. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
4. Tiếng
Anh, Văn, Lý (D11)
|
|
Kinh tế
(kinh tế đầu tư)
|
52310101
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán,
Lý, Tiếng Anh (A01)
|
|
Đào
tạo cao đẳng:
|
100
|
||
Nhóm
ngành I
|
100
|
||
Giáo dục
Tiểu học
|
51140202
|
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Văn, Anh (D01)
3. Văn, Sử, GDCD (C19)
4. Văn,
Sử, Địa (C00)
|
50
|
Giáo dục
Mầm non
|
51140201
|
Văn, Toán, thi năng khiếu (M00)
Năng
khiếu hệ số 2 gồm: Kể chuyện, đọc diễn cảm; Hát.
|
50
|
I. Đối tượng tuyển sinh
Các
thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo quy định tại điều 6, quy chế
tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào
tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư số
05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 1 năm 2017 của bộ trưởng bộ giáo dục và
đào tạo
II. Phạm vi tuyển sinh
Nhà
trường tuyển sinh các thí sinh tại các khu vực cụ thể như sau:
·
Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): tuyển sinh
các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh
Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyển Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình,
Lai Châu.
·
Đối với các ngành ngoài sư phạm: tuyển sinh trong cả nước
·
Các ngành cao đẳng sư phạm (CĐSP): tuyển sinh
trên toàn quốc
III. Phương thức tuyển sinh
Trường đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năn và có sử dụng 3
phương thức tuyển sinh:
1. Sử
dụng kết quả thi trung học phổ thông quốc gia để xét tuyển với tổ
hợp môn thi thành phần của các bài thi để xét tuyển vào các ngành
đào tạo theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo
2. Xét
tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông
3.
Xét tuyển điểm thi các môn
thành phần của bài thi trung học phổ thông quốc gia hoặc điểm học
tập các môn học ở cấp trung học phổ thông kết hợp thi tuyển môn năng
khiếu đối với các ngành đại học giáo dục mầm non, đại học giáo dục
thể chất, đại học sư phạm âm nhạc, đại học sư phạm mỹ thuật và cao
đẳng giáo dục mầm non.
Với ngành đào
tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành I trừ các ngành có dấu (*),
nhà trường sẽ xét tuyển kết quả thi trung học phổ thông quốc gi .
Với các ngành đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành I còn lại: thí
sinh sẽ phải thi năng khiếu kết hợp xét tuyển điểm học tập các môn
văn hóa ở trung học phổ thông hoặc điểm thi trung học phổ thông quốc
gia.
Với các ngành
đào tạo thuộc nhóm ngành III, V, VII: trường đại học Hùng Vương xét
tuyển kết quả học tập các môn học trung học phổ thông hoặc xét
tuyển kết quả thi trung học phổ thông quốc gia
V. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Xét tuyển kết quả thi trung học phổ thông
quốc gia: Kết quả thi của
tổ hợp các môn xét tuyển chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên theo
quy định hiện hành đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định
của bộ giáo dục và đào tạo
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập các môn
học trung học phổ thông: Thí
sinh có tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn học thuộc tổ hợp môn
xét tuyển khi chưa tính điểm ưu tiên đạt 36 điểm trở lên đối với bậc
đại học. Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn để
xét trúng tuyển. Với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực được thực
hiện theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo
Thi năng khiếu kết hợp xét tuyển điểm học
tập các môn văn hóa ở trung học phổ thông hoặc điểm thi trung học phổ
thông: Các thí sinh dự thi tuyển
môn năng khiếu và xét tuyển kết quả điểm các môn văn hóa lớp 12 ở
trung học phổ thông quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển. Điểm trung
bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển gồm cả môn thi năng khiếu
đã nhân hệ số đạt 6,0 trở lên đối với bậc đại học. Điểm ưu tiên
được cộng với tổng điểm các môn đã nhân hệ số để xét trúng tuyển.
Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định của
bộ giáo dục và đào tạo
Đối với ngành giáo dục
mầm non, giáo dục thể chất thì điểm môn thi năng khiếu tính hệ số 2.
Với ngành sư phạm mỹ thuật điểm môn hình họa hệ số 2, môn vẽ màu
hệ số 1. Ngành sư phạm âm nhạc điểm môn thanh nhạc hệ số 2, môn thẩm
âm tiết tấu hệ số 1.
VI. Hình thức tuyển sinh
Các thí sinh có thể nộp
hồ sơ theo những hình thức sau:
·
Qua đường bưu
điện
·
Trực tiếp tại
trường
·
Đăng ký trực
tuyến qua hệ thống quản lý thi quốc gia của bộ giáo dục và đào tạo
No comments:
Post a Comment