TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Mã trường: DVT
Địa chỉ: Số 126,
đường Nguyễn Thiện Thành, khóm 4, phường 5, thành phố Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh
Điện thoại: 0743
855246
Website: www.tvu.edu.vn
Căn cứ vào chỉ tiêu xét tuyển, trường đại học Trà Vinh tuyển sinh đại học.
Mã
ngành
|
Ngành
học
|
Chỉ
tiêu. Xét theo
|
Tổ
hợp môn xét tuyển
|
|
KQ
thi THPT QG
|
Phương
thức khác
|
|||
52140201
|
Giáo dục Mầm non
|
40
|
0
|
Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát
Ngữ văn, Đọc - kể, Hát
Toán, KHXH, Năng khiếu
|
52140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
40
|
0
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, GDCD, Tiếng Anh
Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
|
52140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
40
|
0
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
52210201
52210210
|
-Âm nhạc học
-Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
5
5
|
5
5
|
Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1,
Năng khiếu âm nhạc 2
|
52210402
|
Thiết kế công nghiệp
|
20
|
20
|
Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
Toán, Hoá, Vẽ Mỹ thuật
|
52220106
|
Ngôn ngữ Khme
|
50
|
50
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
52220112
52220340
|
-Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt
Nam
-Văn hóa học
|
50
50
|
50
50
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
52220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
100
|
100
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
|
52310201
|
Chính trị học
|
100
|
100
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
52310101
52340101
52340201
52340301
|
-Kinh tế
-Quản trị kinh doanh
-Tài chính – Ngân hàng
-Kế toán
|
50
175
200
200
|
50
175
200
200
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
52340103
52340406
|
-Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành
-Quản trị văn phòng
|
200
200
|
200
200
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
|
52380101
|
Luật
|
200
|
200
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
52430122
|
Khoa học vật liệu
|
25
|
25
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
|
52460112
|
Toán ứng dụng
|
50
|
50
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
|
52480201
|
Công nghệ thông tin
|
60
|
60
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
52510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
40
|
40
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
52510102
52510301
52510303
52580205
|
-Công nghệ kỹ thuật công trình xây
dựng
-Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
-Công nghệ kỹ thuật điều khiển và
tự động hóa
-Kỹ thuật xây dựng công trình giao
thông
|
30
60
30
60
|
30
60
30
60
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí
|
52510401
52540101
|
-Công nghệ kỹ thuật hóa học
-Công nghệ thực phẩm
|
50
60
|
50
60
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
52520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
60
|
60
|
Toán, Vật lí, Sinh học
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
52620101
52620301
52640101
|
-Nông nghiệp
-Nuôi trồng thủy sản
-Thú y
|
30
30
70
|
30
30
70
|
Toán, Vật lí, Sinh học
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
52720101
52720501
52720601
|
-Y đa khoa
-Điều dưỡng
-Răng - Hàm - Mặt
|
100
15
40
|
0
15
0
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
52720301
52720332
52720401
|
-Y tế công cộng
-Xét nghiệm y học
-Dược học
|
15
15
80
|
15
15
0
|
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học
|
52760101
|
Công tác xã hội
|
50
|
50
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Địa lí
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
|
I. Đối tượng tuyển
sinh
Những thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia theo
hình thức giáo dục chính quy hoặc hình thực giáo dục thường xuyên. Đối
tượng đã tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông thì phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa
trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của bộ
giáo dục và đào tạo.
II. Phạm vi tuyển sinh
Trường đại học Trà Vinh tuyển sinh trên cả nước
III. Phương thức
tuyển sinh (xét tuyển, thi
tuyển, thi tuyển kết hợp xét tuyển)
IV. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học
phổ thông: Thí sinh có điểm trung bình chung, tức tổng điểm tổng kết
cả năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn phải đạt từ 6,0
trở lên đối với trình độ đại học theo thang điểm 10.
Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi trung
học phổ thông quốc gia: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do bộ giáodục và đào tạo quy định.
Xét tuyển kết hợp với thi môn năng khiếu: Với
các thí sinh sử dụng kết quả điểm thi của các môn văn hóa là kết
quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia thi ngưỡng đảm bảo chất lượng
đầu vào do bộ giáo dục và đào tạo quy định.
Với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn
hóa là kết quả học tập trung học phổ thông không áp dụng với ngành
giáo dục mầm non thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng theo
điểm chung bình chung của từng môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải
đạt 6,0 trở lên.
Nguyên
tắc xét tuyển
Nhà trường sẽ xét theo từng ngành, từng tổ hợp môn
và lấy điểm từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
Điểm trúng tuyển được dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của
ngành và số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh dự bị của trường, học
sinh các trường Dự bị đại học được giao về, học sinh thuộc diện xét tuyển thẳng),
số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét tuyển của thí sinh cộng
với điểm ưu tiên nếu có. Thì điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn
thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển
và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7
của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào
tạo giáo viên hệ chính quy. Với những thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối
danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì
ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Tiêu
chí phụ trong xét tuyển
Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường
hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn
đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:
Ngành Y đa khoa, Điều dưỡng, Răng – Hàm – Mặt,: xét
ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
Ngành Sư phạm ngữ văn, Chính trị học, Quản trị dịch
vụ du lịch và lữ hành, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam,
Luật, Quản trị văn phòng, Văn hóa học, Công tác xã hội: nhà trường xét ưu
tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
Ngành Xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Dược học,
Công nghệ kỹ thuật hóa học: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
Ngành Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Giáo dục mầm
non: nhà trường xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn
Toán cao hơn.
Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm
bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh
cao hơn.
V. Hồ sơ xét tuyển
·
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của
trường đại học Trà Vinh
·
Các giấy tờ xác nhận quyền ưu tiên
nếu có
·
Một phong bì có dãn sẵn tem, có
ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc của người nhận
·
Bản sao học bạ trung học phổ thông
VI. Chính sách ưu tiên
Theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo
No comments:
Post a Comment