Thursday, November 23, 2017

Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh Tuyển Sinh Năm 2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

truong dai hoc su phạm thanh pho ho chi minh

Mã trường: SPS
Địa chỉ:
Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 quận 5 TPHCM
Điện thoại: (08) 38352020
Website: http://hcmup.edu.vn


Căn cứ vào chỉ tiêu xét tuyển, trường đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh đại học.
Ngành học
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
năm 2017
Chỉ tiêu
Quản lí giáo dục
52140114
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học
50
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Giáo dục Mầm non
52140201
M00:Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu
180
Giáo dục Tiểu học
52140202
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học
195
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
D72:Ngữ văn, KH tự nhiên, tiếng Anh
Giáo dục Đặc biệt
52140203
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
45
M00:Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu
D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Giáo dục Chính trị
52140205
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
65
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C19:Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
D66:Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
Giáo dục Thể chất
52140206
T00:Toán học, Sinh học, NĂNG KHIẾU
90
T01:Toán học, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
Sư phạm Toán học
52140209
A00:TOÁN HỌC, Vật lí, Hóa học
120
A01:TOÁN HỌC, Vật lí, Tiếng Anh
Sư phạm Tin học
52140210
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học
50
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
D90:Toán học, KH tự nhiên, tiếng Anh
Sư phạm Vật lí
52140211
A00:Toán học, VẬT LÍ, Hóa học
75
A01:Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh
C01:Toán học, VẬT LÍ, Ngữ văn
Sư phạm Hoá học
52140212
A00:Toán học, Vật lí, HÓA HỌC
60
B00:Toán học, HÓA HỌC, Sinh học
D07:Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh
Sư phạm Sinh học
52140213
B00:Toán học, Hóa học, SINH HỌC
60
D08:Toán học, SINH HỌC, Tiếng Anh
Sư phạm Ngữ văn
52140217
D01:Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh
95
C00:NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
D78:NGỮ VĂN, KH xã hội, Tiếng Anh
C03:Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử
Sư phạm Lịch sử
52140218
C00:Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí
50
D14:Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
D09:Toán học, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
C03:Toán học, Ngữ  văn, LỊCH SỬ
Sư phạm Địa lí
52140219
C00:Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ
70
C04:Toán học, Ngữ văn, ĐỊA LÍ
D10:Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh
D15:Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
52140231
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
105
Sư phạm tiếng Nga
52140232
D02:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA
30
D80:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG NGA
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
D78:Ngữ văn, KH xã hội,TIẾNG ANH
Sư phạm Tiếng Pháp
52140233
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
30
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Sư phạm
Tiếng Trung Quốc
52140234
D04:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG
30
D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
Việt Nam học
Chương trình đào tạo:
Hướng dẫn viên du lịch
52220113
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
160
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14:Ngữ văn, lịch sử, tiếng Anh
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
 Chương trình đào tạo:
-  Tiếng Anh thương mại;
- Biên, phiên dịch.
52220201
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
280
Ngôn ngữ Nga
52220202
D02:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA
150
D80:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG NGA
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
D78:Ngữ văn, KH xã hội,TIẾNG ANH
Ngôn ngữ Pháp.
 Chương trình đào tạo:
- Du lịch;
- Biên, phiên dịch.
52220203
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
150
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Ngôn ngữ Trung Quốc
52220204
D04:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG
200
D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
Ngôn ngữ Nhật
Chương trình đào tạo:
Biên, phiên dịch.
52220209
D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT
200
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
D03:Toán học, Ngữ văn,TIẾNG PHÁP
D04:Toán học, Ngữ văn,TIẾNG TRUNG
Ngôn ngữ Hàn quốc
- Du lịch
- Biên phiên dịch
52220210
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH
160
D96:Toán học, KH xã hội,TIẾNG ANH
D78:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG ANH
Quốc tế học
52220212
D01:Toán học, Ngữ văn, tiếng Anh
150
D14:Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh
Văn học
52220330
D01:Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh
150
C00:NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
D78:NGỮ VĂN, KH xã hội, Tiếng Anh
C03:Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử
Tâm lý học
52310401
B00:Toán học, Hóa học, Sinh học
120
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh
Tâm lý học giáo dục
52310403
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học
120
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh
Địa lý học
Chương trình đào tạo:
Địa lý du lịch
52310501
D10:Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh
90
D15:Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh
Vật lí học
52440102
A00:Toán học, VẬT LÍ, Hóa học
170
A01:Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh
Hoá học
52440112
A00:Toán học, Vật lí, HÓA HỌC
130
B00:Toán học, HÓA HỌC, Sinh học
D07:Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh
Công nghệ thông tin
52480201
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học
180
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
D90:Toán học, KH tự nhiên, tiếng Anh
Công tác xã hội
52760101
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học
120
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam
52220101
- Chỉ tuyển sinh những thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp Phổ thông;
- Tổ chức Thi kiểm tra năng lực Tiếng Việt (có thông báo cụ thể riêng)
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
52140208
Tuyển sinh theo đề án 607/QĐ-TTg ngày 24/04/2014. Sẽ tuyển sinh khi Bộ giao nhiệm vụ

I.    Đối tượng tuyển sinh

Những thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông và có kết quả thi trung học phổ thông quốc gia

II. Phạm vi tuyển sinh (Tuyển sinh trên toàn quốc)

III. Phương thức tuyển sinh

Nhà trường xét tuyển chỉ sử dụng kết quả thi trung học phổ thông quốc gia, với phương án này áp dụng cho tất cả các ngành.
Với mỗi ngành học sẽ chọn lựa ra 3 bài thi hoặc tổ hợ 3 môn thi từ 5 bài thi của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia để xét tuyển.  Tổ hợp xét tuyển này có thể theo khối thi truyền thống hoặc là tổ hợp 3 môn, 3 bài thi mới, tùy theo đặc thù của ngành. Lưu ý, trong đó bắt buộc phải có môn Toán hoặc môn Văn. Có thể xác định được môn chính với điểm được nhân đôi trong tổ hợp các môn thi được lựa chọn để xét tuyển. Với các ngành năng khiếu (giáo dục thể chất, giáo dục mầm non, giáo dục đặc biệt) vẫn lựa chọn 2 môn thi của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và bổ sung thêm 1 môn năng khiếu do trường tự tổ chức
Trong đợt xét tuyển 1, đối với từng ngành , thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký

IV. Hình thức đăng ký xét tuyển

Hình thức đăng ký dựa vào kết quả thi trung học phổ thông quốc gia của các môn, các bài thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (có/không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực nếu có. Trường đại học sư phạm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành tương ứng thì dừng lại.

Xin Lưu Ý:

Mọi thông tin thắc mắc về tuyển sinh quý phụ huynh và các em học sinh có thể đặt câu hỏi bên dưới hoặc liên hệ để được hỗ trợ và hướng dẫn

Giờ hành chính từ : Thứ 2 đến Thứ 7 từ 7h'30 phút đến 18h00 Hàng ngày.

Điện Thoại Hỗ trợ Hotline 24/7:

No comments:

Post a Comment

Tin Mới Đăng

Designed By Vietnam Education