TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Mã trường: SPK
Địa chỉ: Số 1 Võ Văn
Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM
Điện thoại: (08) 38968
641
Website: hcmute.edu.vn
Căn cứ vào chỉ tiêu xét tuyển, trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh đại học.
Ngành học/Chương trình đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Các
ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 29 CTĐT
|
|||
Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công
nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
Công
nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Công
nghệ kỹ thuật máy tính
Kỹ
thuật y sinh (Điện tử y sinh)
Công
nghệ kỹ thuật cơ khí
Công
nghệ chế tạo máy
Công
nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ
thuật công nghiệp
|
52510301D
52510302D
52510303D
52510304D
52520212D
52510201D
52510202D
52510203D
52510603D
|
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
|
100
100
100
40
50
110
110
110
60
|
Công
nghệ chê biến lâm sản
Công
nghệ kỹ thuật ô tô
Công
nghệ kỹ thuật nhiệt
Công
nghệ in
Công
nghệ thông tin
Công
nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông
Quản
lý công nghiệp
Kế
toán
Thương
mại điện tử
Logistic
và quản lý chuỗi cung ứng
|
52540301D
52510205D
52510206D
52510501D
52480201D
52510102D
52580205D
52510601D
52340301D
52340122D
52340122D
|
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
|
50
100
60
40
116
110
60
70
70
70
60
|
Công
nghệ thực phẩm
Công
nghệ kỹ thuật hóa học
Công
nghệ kỹ thuật môi trường
Kinh
tế gia đình
Công
nghệ may
Công
nghệ vật liệu
|
52540101D
52510401D
52510406D
52810501D
52540204D
52510402D
|
A00, B00, D07, D90
A00, B00, D07, D90
A00, B00, D07, D90
A00, B00, D01, D07
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D07, D90
|
60
60
60
30
60
50
|
Thiết
kế thời trang
Sư
phạm tiếng Anh
Ngôn
ngữ Anh
|
52210404D
52140231D
52220201D
|
V01, V02
D01, D96
D01, D96
|
50
30
60
|
Các
ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng
Việt) - 17 CTĐT
|
|||
Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công
nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
Công
nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Công
nghệ kỹ thuật cơ khí
CN
chế tạo máy
Công
nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công
nghệ kỹ thuật ô tô
Công
nghệ kỹ thuật nhiệt
|
52510301C
52510302C
52510303C
52510201C
52510202C
52510203C
52510205C
52510206C
|
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
|
125
115
115
120
125
125
125
95
|
Công
nghệ in
Công
nghệ thông tin
Công
nghệ may
Công
nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Công
nghệ kỹ thuật máy tính
Quản
lý công nghiệp
Kế
toán
|
52510501C
52480201C
52540204C
52510102C
52510304C
52510601C
52340301C
|
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
|
80
125
100
125
40
110
110
|
Công
nghệ kỹ thuật môi trường
Công
nghệ thực phẩm
|
52510406C
52540101C
|
A00, B00, D07, D90
A00, B00, D07, D90
|
90
90
|
Các
ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng
Anh) – 10 CTĐT
|
|||
Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công
nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
Công
nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Công
nghệ kỹ thuật cơ khí
Công
nghệ chế tạo máy
Công
nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công
nghệ kỹ thuật ô tô
Công
nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Công
nghệ thông tin
Công
nghệ thực phẩm
|
52510301A
52510302A
52510303A
52510201A
52510202A
52510203A
52510205A
52510102A
52480201A
52540101A
|
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, B00, D07, D90
|
70
35
35
35
70
70
70
35
70
35
|
Các
chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật (miễn học phí) – Thí sinh sau khi trúng
tuyển 12 ngành tương ứng trong 28 ngành đại trà trên sẽ đăng ký học sư phạm
kỹ thuật sau.
|
|||
Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công
nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
Công
nghệ chế tạo máy
Công
nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ
thuật công nghiệp
Công
nghệ kỹ thuật ô tô
Công
nghệ kỹ thuật nhiệt
Công
nghệ thông tin
Công
nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Công
nghệ thực phẩm
Công
nghệ kỹ thuật môi trường
Công
nghệ may
|
52510301D
52510302D
52510202D
52510203D
52510603D
52510205D
52510206D
52480201D
52510102D
52540101D
52510406D
52540204D
|
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90
A00, B00, D07, D90
A00, B00, D07, D90
A00, A01, D01, D90
|
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông
II. Phạm vi tuyển sinh
(Tuyển sinh trên toàn quốc)
III. Phương thức
tuyển sinh (Thi tuyển, xét
tuyển, Kết hợp thi tuyển với xét tuyển)
Xét tuyển dựa vào điểm thi trung học phổthông quốc gia: phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ
đào tạo trừ ngành thiết kế thời trang
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ trung học
phổ thông quốc gia: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất
cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao
Xét tuyển kết hợp kết quả thi trung học phổ
thông quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật,
phương án này áp dụng cho ngành thiết kế thời trang.
Bên cạnh đấy, trường đại học sư phạm kỹ
thuật thành phố Hồ Chí Minh cũng mở rộng ưu tuên xét tuyển thẳng
với các thí sinh có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách
rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn: mở rộng xét tuyển các đối
tượng học sinh giỏi, học sinh lớp chuyên trường chuyên, học sinh có
chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với số điểm cao, trao học bổng khuyến
khích, học bổng toàn phần. Ngoài các đối tượng được tuyển thẳng
theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo trường sử dụng tối đa 20%
chỉ tiêu từng ngành đào tạo để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh
ở các trường chuyên, trường có chất lượng đào tạo tốt trên cả nước,
ưu tiên xét tuyển các thí sinh của các trường trung học phổ thông có
ký kết hợp tác về hướng nghiệp , tuyển sinh, đào tạo và nghiên cứu
khoa học với trường đại học sư phạm kỹ thuật TPHCM.
Đối với ngành sư phạm tiếng anh. ngôn ngữ anh trường dành thêm tối đa
20% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ
quốc tế.
Phương
thức xét tuyển cụ thể
Xét
tuyển dụng kết quả học tập theo học bạ trung học phổ thông:
40% chỉ tiêu, hình thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ
từng môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển . Điểm xét tuyển là
tổng điểm trung bình học bạ theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển khi
không nhân hệ số. Nhà trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến
khi đủ chỉ tiêu của ngành tương ứng thì dừng lại. Đối với phương thức
này thì thí sinh phải tốt nghiệp
trung học phổ thông và điểm trung bình học bạ mỗi môn học theo tổ
hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7,0 trở lên.
Xét
tuyển sử dụng kết quả thi trung học phổ thông quốc gia:
tối thiếu 60% chỉ tiêu, xét tuyển các ngành đào tạo hệ đại trà trừ
ngành thiết kế thời trang. Hình thức xét tuyển dựa vào điểm thi
trung học phổ thông quốc gia. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi trung
học phổ thông quốc gia của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét
tuyển khi không nhân hệ số cộng điểm ưu tiên không nhân hệ số. Sử dụng
phương thức xét tuyển từ cao xuống thấp,
Xét
tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi đối với
ngành nghệ thuật (dành cho ngành thiết kế thời trang):
trường đại học sư phạm kỹ thuật TPHCM tổ chức kỳ thi riêng đối với môn thi vẽ trang trí màu nước
dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành thiết kế thời trang. Điểm
tổng dùng để xét tuyển được tính bằng điểm môn vã trang trí nhân hệ
số 2 cộng với điểm thi trung học phổ thông quốc gia hai môn còn lại
(Toán học và Ngữ Văn – V01, hoặc Toán và Anh văn – V02) và cộng điểm
ưu tiên nếu có không nhân hệ số.
No comments:
Post a Comment