TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Mã trường: TDV
Địa chỉ: Số 128, Lê Duẩn, TP Vinh, tỉnh
Nghệ An
Điện thoại: 038
3856452
Website: www.vinh.edu.vn
Căn cứ vào chỉ tiêu xét tuyển , đại học Vinh
tuyển sinh đại học
Nhóm
ngành
|
Tên
ngành
|
Mã
ngành
|
Tổ
hợp môn thi, bài thi xét tuyển
|
Chỉ
tiêu
|
Nhóm 1:
Khối ngành kinh tế
|
1. Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
A00:Toán, Vật lý, Hóa học;
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh; D01:Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh
|
780
|
2. Tài chính ngân hàng
|
52340201
|
|||
3. Tài chính ngân
hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp)
|
52340201
|
|||
4. Tài chính ngân
hàng (chuyên ngành Ngân hàng thương mại)
|
52340201
|
|||
5. Kế toán
|
52340301
|
|||
6. Kinh tế (chuyên ngành Kinh
tế đầu tư)
|
52310101
|
|||
7. Kinh tế nông nghiệp
|
52620115
|
|||
Nhóm 2:
Khối ngành kỹ thuật, công nghệ
|
1. Công nghệ kỹ thuật điện, điện
tử
|
52510301
|
A00:Toán, Vật lý, Hóa học; B00:Toán, Hóa học,
Sinh học; D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; A01:Toán, Vật
lý, Tiếng Anh
|
1.440
|
2. Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
52520207
|
|||
3. Kỹ thuật điều khiển và tự động
hóa
|
52520216
|
|||
4. Kỹ thuật xây dựng
|
52580208
|
|||
5. Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông
|
52580205
|
|||
6. Kỹ thuật công trình thủy
|
52580202
|
|||
7. Công nghệ thực phẩm
|
52540101
|
|||
8. Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
52510401
|
|||
9. Công nghệ thông tin
|
52480201
|
|||
Nhóm 3:
Khối ngành Nông lâm ngư, Môi
trường
|
1. Nông học
|
52620109
|
A00:Toán, Vật lý, Hóa học; B00:Toán, Hóa học,
Sinh học; D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
630
|
2. Nuôi trồng thủy sản
|
52620301
|
|||
3. Khoa học môi trường
|
52440301
|
|||
4. Quản lý tài nguyên và MT
|
52850101
|
|||
5. Quản lý đất đai
|
52850103
|
|||
6. Khuyến nông
|
52620102
|
|||
7. Chăn nuôi
|
52620105
|
|||
Nhóm 4:
Khối ngành Khoa học xã hội
và nhân văn
|
1. Chính trị học
|
52310201
|
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Ðịa lý; D01:Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh; A00:Toán, Vật lý, Hóa học; A01:Toán, Vật
lý, Tiếng Anh
|
1.330
|
2. Chính trị học (chuyên
ngành Chính sách công)
|
52310201
|
|||
3. Quản lý văn hóa
|
52220342
|
|||
4. Việt Nam học (chuyên ngành
Du lịch)
|
52220113
|
|||
5. Quản lý giáo dục
|
52140114
|
|||
6. Công tác xã hội
|
52760101
|
|||
7. Báo chí
|
52320101
|
|||
8. Luật
|
52380101
|
|||
9. Luật kinh tế
|
52380107
|
|||
Nhóm 5: Gốm các nhóm ngành
|
||||
a) Nhóm ngành Sư phạm tự nhiên
|
1. Sư phạm Toán học
|
52140209
|
A00:Toán, Vật lý, Hóa học; A01:Toán, Vật lý, Tiếng
Anh; B00:Toán, Hóa học, Sinh học
|
220
|
2. Sư phạm Tin học
|
52140210
|
|||
3. Sư phạm Vật lý
|
52140211
|
|||
4. Sư phạm Hóa học
|
52140212
|
|||
5. Sư phạm Sinh học
|
52140213
|
|||
b) Nhóm ngành Sư phạm xã hội
|
1. Sư phạm Ngữ văn
|
52140217
|
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Ðịa lý; D01:Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh; A00:Toán, Vật lý, Hóa học
|
230
|
2. Sư phạm Lịch sử
|
52140218
|
|||
3. Sư phạm Ðịa lý
|
52140219
|
|||
4. Giáo dục chính trị
|
52140205
|
|||
5. Giáo dục Tiểu học
|
52140202
|
|||
6. Giáo dục QP - An ninh
|
52140208
|
|||
c) Nhóm ngành Sư phạm năng khiếu
|
1. Giáo dục Mầm non
|
52140201
|
M00:Toán, Ngữ văn, Năng khiếu;
M01:Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
|
110
|
2. Giáo dục Thể chất
|
52140206
|
T00:Toán, Sinh học, Năng khiếu
|
20
|
|
d) Các ngành tuyển sinh theo ngành
|
1. Sư phạm tiếng Anh
|
52140231
|
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
70
|
2. Ngôn ngữ Anh
|
52220201
|
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
170
|
|
Tổng
|
5.000
|
I. Đối tượng tuyển sinh
Các thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hệ giáo dục
chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên. Thí sinh có đẻ sức khỏe để
học tập theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo.
II. Phạm vi tuyển sinh
(Tuyển sinh trên cả nước).
III. Phương thức
tuyển sinh (Xét tuyển)
Xét tuyển căn cứ dựa
vào kết quả thi trung học phổ thông quốc gia: 70% chỉ tiêu tuyển
sinh
Xét tuyển căn cứ vào
kết quả học tập hệ trung học phổ thông: 30% chỉ tiêu còn
lại, dành cho các sinh viên đã tốt nghiệp trung học phổ thông, tổng
điểm các môn toán học, sinh học, hóa học của 3 năm học trung học phổ
thông trong 6 học kỳ đạt 99, 0 điểm trở lên. Điểm ưu tiên sẽ được thực
hiện theo quy định của quy chế tuyển sinh của bộ giáo dục và đào
tạo.
Ưu tiên xét tuyển: Nhà trường thực
hiện tuyển thẳng theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo, tuyển
thẳng học sinh của các trường chuyên đã tốt nghiệp trung học phổ
thông.
Các nhóm ngành xét
tuyển
Nhóm
1: Khối ngành kinh tế
Nhóm
2: Khối ngành kỹ thuật, công nghệ
Nhóm
3: Khối ngành nông lâm ngư, môi trường
Nhóm
4: Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn
Nhóm
5: Gồm các khối ngành khác
·
Nhóm
ngành sư phạm xã hội
·
Nhóm
ngành sư phạm tự nhiên
·
Các
ngành sư phạm năng khiếu tuyển theo ngành
·
Các
ngành tuyển theo ngành
IV. Nguyên tắc xét tuyển
Trường đại học Vinh dựa vào kết quả của kỳthi trung học phổ thông quốc gia, các thí sinh đăng ký xét tuyển theo
các tổ hợp các môn thi, bài thi của nhóm ngành. Nhà trường sẽ thực
hiện lấy điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu
của các ngành tương ứng thì dừng lại. Đối với các ngành đào tạo sư
phạm: Ngoài kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, thí sinh
phải có hạnh kiểm của 3 năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt loại khá
trở lên.
Với
hình thức xét tuyển kết hợp với thi tuyển năng khiếu áp dụng cho
các ngành:
·
Giáo
dục mầm non
·
Giáo
dục thể chất
Với ngành giáo duc mầm non: nhà trường lấy
kết quả thi trung học phổ thông quốc gia các tổ hợp bài thi môn toán,
ngữ văn, toán, tiếng anh. Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển
sinh của bộ giáo dục và đào tạo và tiêu chí tuyển sinh năng khiếu
ngành giáo dục mầm non của trường đại học Vinh. Điểm của môn thi năng
khiếu nhân hệ số 2. Các thí sinh nào có nguyện vọng và nộp hồ sơ
xét tuyển.
Với ngành giáo dục thể chất: nhà trường lấy
kết quả thi trung học phổ thông quốc gia môn thi sinh học và bài thi
môn toán học. Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh của bộ
giáo dục và đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu
giáo dục thể chất của trường đại học Vinh. Điểm của môn thi năng khiếu
nhân hệ số 2. Thí sinh nào có nguyện vọng và nộp hồ sơ xét tuyển
V. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của bộ giáo
dục và đào tạo
Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi trung
học phổ thông quốc gia có chữ ký và đánh dấu đỏ của nơi thí sinh
dự thi
Một phong bì có dãn sẵn tem có ghi rõ địa
chỉ, họ tên, số điện thoại của thí sinh để nhà trường gửi giấy bào
nhập học nếu thí sinh đó trúng tuyển.
Lệ phí xét tuyển (theo quy định của bộ giáo
dục và đào tạo)
No comments:
Post a Comment