TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Mã trường: SP2
Địa chỉ: Số 32, đường
Nguyễn Văn Linh, phương Xuân Hòa, Tx. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211 386 3416
Website: www.hpu2.edu.vn
Căn
cứ vào chỉ tiêu xét tuyển, trường đại học sư phạm Hà Nội 2 thông báo tuyển
sinh Đại học hệ chính quy.
Ngành
học
|
Mã
ngành
|
Tổ
hợp môn thi xét tuyển
(-Kết quả thi THPT quốc gia - Kết quả học tập cấp THPT) |
Chỉ
tiêu 2017
|
|
sử
dụng kết quả thi THPT QG
|
sử
dụng các phương thức khác
|
|||
Các ngành đào tạo đại học sư phạm:
|
||||
Sư phạm Toán học
|
52140209
|
TOÁN, Vật lí, Hóa học
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng
Anh
TOÁN, GDCD, Tiếng Anh
|
100
|
50
|
Sư phạm Ngữ văn
|
52140217
|
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN, Toán, GDCD
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
|
100
|
50
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
52140231
|
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
Ngữ văn, Vật lí,
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Hóa học,
TIẾNG ANH
|
70
|
50
|
Sư phạm Vật lý
|
52140211
|
Toán, VẬT LÍ, Hóa học
Toán, VẬT LÍ, Tiếng
Anh
Toán, VẬT LÍ, Địa
lí
Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ
|
60
|
40
|
Sư phạm Hóa học
|
52140212
|
Toán, Vật lí, HÓA HỌC
Toán, HÓA HỌC, Địa
lí
Toán, HÓA HỌC, Sinh
học
Toán, HÓA HỌC, Tiếng
Anh
|
60
|
40
|
Sư phạm Sinh học
|
52140213
|
Toán, Hóa học, SINH HỌC
Toán, SINH HỌC, Địa
lí
Toán, SINH HỌC, Ngữ
văn
Toán, SINH HỌC, Tiếng
Anh
|
60
|
40
|
Sư phạm Tin học
|
52140210
|
TOÁN, Vật lí, Hóa học
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, TOÁN, Vật
lí
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng
Anh
|
60
|
40
|
Sư phạm Lịch sử
|
52140218
|
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa
lí
Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ
Ngữ văn, LỊCH SỬ, GDCD
Ngữ văn, LỊCH SỬ,
Tiếng Trung
|
60
|
40
|
Giáo dục Tiểu học
|
52140202
|
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN, Vật lí, Hóa học
NGỮ VĂN, Toán, Địa lí
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
|
100
|
50
|
Giáo dục Mầm non
|
52140201
|
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
Toán, Sinh học, Năng khiếu
|
90
|
60
|
Giáo dục Thể chất
|
52140206
|
Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU
Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
Ngữ văn, Sinh học, NĂNG
KHIẾU
Ngữ văn, GDCD, NĂNG KHIẾU
|
20
|
40
|
Giáo dục Công dân
|
52140204
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
|
40
|
20
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
52140208
|
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
40
|
20
|
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư
phạm:
|
||||
Văn học
|
52220330
|
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN, Toán, GDCD
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
|
100
|
100
|
Việt Nam học
|
52220113
|
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN, Toán, GDCD
NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
|
100
|
100
|
Ngôn ngữ Anh
|
52220201
|
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
Ngữ văn, Vật lí,
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Hóa học,
TIẾNG ANH
|
100
|
100
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
52220204
|
Toán, Vật lí, TIẾNG ANH
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG
Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
|
100
|
100
|
Hóa học
|
52440112
|
Toán, Vật lí, HÓA HỌC
Toán, HÓA HỌC, Địa
lí
Toán, HÓA HỌC, Sinh
học
Toán, HÓA HỌC, Tiếng
Anh
|
50
|
50
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
TOÁN, Vật lí, Hóa học
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, TOÁN, Vật
lí
Ngữ văn, TOÁN, Tiếng
Anh
|
50
|
50
|
I. Đối tượng tuyển sinh
Là
công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh được quy định tại
quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm
ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
II. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh thí sinh trên toàn quốc và thí sinh là người nước ngoài
III. Phương thức tuyển sinh
Xét
tuyển dựa vào kết quả thi trung học phổ thông quốc gia:
Các thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường trung học
phổ thông, sở giáo dục và đào tạo, bộ giáo dục và đào tạo và
hướng dẫn trên website của nhà trường. Các thí sinh được sử dụng kết
quả thi trung học phổ thông quốc gia, sử dụng kết quả miễn thi của
bài thi tiếng anh, tiếng trung quốc theo quy định tại quy chế thi trung
học phổ thông quốc gia hiện hành để xét tuyển.
Xét
tuyển dựa vào kết quả học tập cấp trung học phổ thông:
Đối tượng là các thí sinh ở các trường trung học phổ thông chuyên
cấp tỉnh, thành phố, các trường trung học phổ thông công lập trên
toàn quốc
·
Năm 2018: Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ
2 năm lớp 11, lớp 12
·
Từ năm 2019: Lấy điểm học tập học kỳ 1, học
kỳ 2 năm lớp 10, 11, 12
Điểm xét tuyểnlà điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm
ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển
được lấy từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển
thì dừng lại. Điểm xét tuyển sẽ lấy đến hai chữ số thập phân để
xét tuyển. Trong trường hợp có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển
bằng nhau thì lấy điểm môn chính hoặc trường đại học sư phạm Hà Nội
2 sẽ áp dụng các tiêu chí phụ cho xét tuyển từ cao xuống thấp.
No comments:
Post a Comment