TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Mã trường: DDS
Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 384
1323
Website: http://ued.vn
Căn cứ vào chỉ tiêu xét tuyển, trường đại học sư phạm đại học Đà Nẵng tuyển sinh đại học .
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp điểm xét tuyển
|
Mã tổ hợp
|
1
|
Giáo
dục Tiểu học
|
52140202
|
55
|
Toán
+ Ngữ văn + Tiếng Anh
|
1. D01
|
2
|
Giáo
dục Chính trị
|
52140205
|
45
|
Ngữ
văn + Lịch sử + Địa lý
Ngữ
Văn + GDCD + Địa lý
|
1. C00
2. C20 |
3
|
Sư
phạm Toán học
|
52140209
|
45
|
Toán
+ Vật lý + Hóa học
Toán + Vật Lý + Tiếng Anh |
1. A00
2. A01 |
4
|
Sư
phạm Tin học
|
52140210
|
45
|
Toán
+ Vật lý + Hóa học
Toán + Vật Lý + Tiếng Anh |
1. A00
2. A01 |
5
|
Sư
phạm Vật lý
|
52140211
|
45
|
Vật
lý + Toán + Hóa học
Vật lý + Toán + Tiếng Anh |
1. A00
2. A01 |
6
|
Sư
phạm Hoá học
|
52140212
|
45
|
1.
Hóa học + Toán + Vật lý
2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh |
1. A00
2. D07 |
7
|
Sư
phạm Sinh học
|
52140213
|
45
|
Sinh
học + Toán + Hóa học
|
1. B00
|
8
|
Sư
phạm Ngữ văn
|
52140217
|
45
|
Ngữ
văn + Lịch sử + Địa lý
|
1. C00
|
9
|
Sư
phạm Lịch sử
|
52140218
|
45
|
Lịch
sử + Ngữ văn + Địa lý Lịch sử + Ngữ Văn + GDCD
|
1. C00
2. C19 |
10
|
Sư
phạm Địa lý
|
52140219
|
45
|
Địa
lý + Ngữ văn + Lịch sử
|
1. C00
|
11
|
Giáo
dục Mầm non
|
52140201
|
55
|
Năng khiếu + Toán + Ngữ văn
|
1. M00
|
12
|
Sư
phạm Âm nhạc
|
52140221
|
10
|
Năng
khiếu 1 (Thẩm âm +Xướng âm)*2 + Năng khiếu 2 (Hát + Nhạc cụ)*2 + Ngữ văn
|
1. N00
|
13
|
Việt
Nam học
|
52220113
|
90
|
Ngữ
văn + Địa lý + Lịch Sử
Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
1. C00
2. D15 3. D14 |
14
|
Lịch
sử
|
52220310
|
90
|
Lịch
sử + Ngữ văn + Địa lý
Lịch sử + Ngữ văn + GDCD |
1. C00
2. C19 |
15
|
Văn
học
|
52220330
|
180
|
Ngữ
văn + Địa lý + Lịch Sử
Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
1. C00
2. D15 3. D14 |
16
|
Văn
hoá học
|
52220340
|
90
|
Ngữ
văn + Địa lý + Lịch Sử
Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
1. C00
2. D15 3. D14 |
17
|
Tâm
lý học
|
52310401
|
90
|
Sinh
học + Toán + Hóa học
Ngữ văn + Địa lý + Lịch Sử Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán |
1. B00
2. C00 3. D01 |
18
|
Địa
lý học (Chuyên ngành Địa lý du lịch)
|
52310501
|
90
|
Địa
lý + Ngữ văn + Lịch sử
Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh |
1. C00
2. D15 |
19
|
Báo
chí
|
52320101
|
180
|
Ngữ
văn + Địa lý + Lịch Sử
Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh Ngữ văn + Lịch sử +Tiếng Anh |
1. C00
2. D15 3. D14 |
20
|
Công
nghệ sinh học
|
52420201
|
90
|
Sinh
học + Hóa học + Toán
|
1. B00
|
21
|
Vật
lý học
|
52440102
|
90
|
Vật
lý + Toán + Hóa học
Vật lý + Toán + Tiếng Anh |
1. A00
2. A01 |
22
|
Hóa
học, gồm các chuyên ngành:
1. Hóa Dược; 2. Hóa Dược (tăng cường Tiếng Anh); 3. Hóa phân tích môi trường |
52440112
|
230
|
Hóa
học + Toán + Vật lý
Hóa học + Toán + Tiếng Anh |
1. A00
2. D07 |
23
|
Địa
lý tự nhiên (Chuyên ngành Địa lý tài nguyên & môi trường)
|
52440217
|
90
|
Toán
+ Vật Lý + Hóa học
2. Toán + Địa lý + Sinh học |
1. A00
2. B02 |
24
|
Khoa
học môi trường
|
52440301
|
90
|
Hóa
học + Toán + Vật lý
Hóa học + Toán + Tiếng Anh |
1. A00
2. D07 |
25
|
Toán
ứng dụng, gồm:
1. Toán ứng dụng; 2. Toán ứng dụng (tăng cường tiếng Anh) |
52460112
|
140
|
Toán
+ Vật lý + Hóa học
Toán + Vật Lý + Tiếng Anh |
1. A00
2. A01 |
26
|
Công
nghệ thông tin
|
52480201
|
180
|
Toán
+ Vật lý + Hóa học
Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1. A00
2. A01 |
27
|
Công
nghệ thông tin (CLC)
|
52480201CLC
|
50
|
Toán
+ Vật Lý + Hóa học Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01 |
28
|
Công
tác xã hội
|
52760101
|
90
|
Ngữ
văn + Địa lý + Lịch Sử
Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán |
1. C00
2. D01 |
29
|
Quản
lý tài nguyên và môi trường
|
52850101
|
90
|
Sinh
học + Toán + Hóa học
|
1. B00
|
I. Đối tượng tuyển sinh
Các thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia theo
hình thức giao dục thường xuyên hoặc hình thức giáo dục chính quy.
Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của bộ giáo dục
và đào tạo.
II. Phạm vi tuyển sinh
(Tuyển sinh trên cả nước).
III. Phương thức
tuyển sinh (Kết hợp thi tuyển
và xét tuyển)
Trường đại học sư phạm đại học Đà Nẵng áp dụng hai phương thức xét tuyển
Xét tuyển dựa vào
kết quả thi trung học phổ thông quốc gia: Trong trường hợp
các thí sinh bằng điểm nhau ở cuối danh sách trúng tuyển thì nhà trường
sẽ áp dụng các tiêu chí phụ là ưu tiên theo thứ tự các môn xét
tuyển trong tổ hợp. Điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển là bằng nhau.
Đặc biệt đối với ngành giáo dục mầm non thì điểm năng khiếu phải
lớn hơn hoặc bằng 5
Xét tuyển dựa vào
kết quả học tập cấp trung học phổ thông (xét tuyển học bạ): Điểm trung bình của các môn dùng để xét tuyển là điểm trong lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (tất cả 5 học kỳ).
TT
|
Tên ngành tuyển sinh
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Điểm xét tuyển (ĐXT)
|
1
|
Sư
phạm Âm nhạc
|
52140221
|
30
|
1.
Năng khiếu 1 (Thẩm âm +Xướng âm)*2 + Năng khiếu 2 (Hát + Nhạc cụ)*2 + Ngữ
văn
|
IV. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của
bộ giáo dục và đào tạo
V. Hình thức đăng ký xét tuyển
Với việc xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia các thí sinh có thể đăng ký cùng lúc đăng ký dự thi trung
học phổ thông quốc gia. Đối với các đợt xét tuyển bổ sung, các thí
sinh đăng ký trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tiếp
tại đại học Đà Nẵng.
Với việc xét tuyển theo học bạ: các thí sinh
đăng ký trực tuyến tại trang tuyển sinh đại học Đà Nẵng và nộp hồ
sơ theo địa chỉ: ban đào tạo trường đại học Đà Nẵng, 41 Lê Duẩn,
Thành phố Đà Nẵng
Với các ngành có thi năng khiếu: thí sinh có
thể đăng ký dự thi các môn thi năng khiếu trên trang tuyển sinh của
trường đại học sư phạm đại học Đà Nẵng.
VI. Chính sách ưu tiên
Trường đại học sư phạm đại học Đà Nẵng tổ
chức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và thực hiện các chính sách ưu
tiên khác theo quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành do bộ giáo
,dục và đào tạo quy định chung của đại học Đà Nẵng.
Các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi quốc tế và thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia
dự thi Olympic quốc tế sẽ được tuyển thẳng vào tất cả các ngành
của trường không hạn chế chỉ tiêu. Tổng chỉ tiêu xét tuyển của
trường đại học sư phạm đại học Đà Nẵng năm trong chỉ tiêu chung của đề
án tuyển sinh của trường.
Quy
trình xét tuyển: Các thí sinh đã tốt nghiệp trung
học phổ thông quốc gia đảm bảo ngưỡng chất lượng do bộ giáo dục và
đào tạo quy định, không có môn thi nào từ 1 điểm trở xuống. Nhà trường
xét theo thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đên hết. Mỗi thí sinh
trúng tuyển một nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng
tiếp theo.
Quy trình xét tuyển thẳng cho các thí sinh
đạt danh hiệu học sinh giỏi: Xét tuyển theo thứ tự giải từ cao xuống
thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu thì dừng lại. Đối với các giải học
sinh giỏi có giá trị trong vòng 3 năm tính đên ngày xét tuyển.
Quy trình ưu tiên xét tuyển thẳng đối với các
thí sinh đạt học sinh giỏi quốc gia nhưng không đăng ký tuyển thẳng
vào ngành được xét tuyển mà xét tuyển vào một ngành học khác. Các
thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba được cộng thêm 1 điểm vào tổng điểm xét
tuyển của tổ hợp phù hợp với ngành đăng ý xét tuyển theo thang điểm
30. Trong trường hợp thang điểm khác sẽ quy đổi phù hợp. Đối với các
thí sinh có cùng điểm sẽ được xét đến điểm thi trung bình của kỳ
thi trung học phổ thông.
Với các học sinh tại các trường chuyên 3 năm
học sinh giỏi cấp 3 xét tuyển vào ngành sư phạm. Nhà trường sẽ xét
tuyển theo thứ tự điểm trung bình của 3 năm học trung học phổ thông.
Đối với những thí sinh cùng điểm sẽ xét tuyển đến điểm trung bình
của kỳ thi trung học phổ thông.
No comments:
Post a Comment