Khối
A4 gồm những ngành nào? Các trường Đại học khối A4 đều là những băn
khoăn của rất nhiều thí sinh yêu thích khối A4. Hãy cùng tham khảo
bài viết dưới đây để trang bị cho mình những thông tin về khối A4
nhé.
Khối A3 gồm những ngành nào? Khối A3 gồm những môn nào
Các ngành khối A1 và các trường Đại học khối A1
Khối A gồm những ngành nào và các trường Đại học khối A
Cùng với các khối A2, khối A3,..thì khối A4 cũng là một trong những khối ngành
mới được bộ giáo dục và đào tạo bổ sung vào tổ hợp của khối A trong một vài năm gần đây. Tương tự như
các khối B, khối C, khối D việc
bổ sung các khối thi đại học tổ hợp luôn mang lại những mặt tích cực, đặc biệt
là giúp các thí sinh có nhiều lựa chọn ngành học, khối học cho
mình, chọn một khối học mà có tổ hợp môn đều là những môn tủ, môn
yêu thích của mình thì hiệu quả học tập cũng như thi cử cho khối đó
sẽ rất cao.
Như những năm trước
đây, khi bộ giáo dục và đào tạo còn chưa bổ sung nhiều khối tổ hợp của khối A,
các bạn thí sinh luôn phải loay hoay với việc chọn khối ngành. Nhiều
bạn học chắc 3 môn này những 3 môn đó lại không thuộc một tổ hợp
khối ngành nào cả, khiến nhiều bạn đã phải chọn những khối học
chỉ có một đến hai môn là môn “đỉnh” của mình. Như thế sẽ khiến cho
chặng đường ôn luyện, thi cử trở nên khó khăn hơn.
![]() |
Khối A4 gồm những ngành nào? Và các trường Đại học khối A4 |
Khối A4 gồm những môn nào?
Câu hỏi khối A4 gồm
những môn nào? Luôn là những Khối A4 bao gồm 3 môn Toán Lý Địa. Như
khối A truyền thống trước đây bao gồm 3 môn Toán Lý Hóa, nhưng nhiều
bạn thí sinh “yêu” Toán, “thích” Lý, “cuồng” Địa, “ghét” Hóa, nhưng
lại không có khối nào xét tuyển 3 môn Toán Lý Địa. Chính vì vậy
khối A4 giống như một phao cứu sinh dành cho tất cả các sĩ tử trên
cả nước trong việc chọn khối thi THPT quốc gia. Mỗi một khối ngành nào bạn đều phải trang bị cho
mình một phương pháp học hiệu quả.
Với các môn khối A4 cũng vậy một phương pháp tốt sẽ không bao
giờ là thừa. Để rõ hơn về khối A4, mình cùng tìm hiểu xem khối A4
gồm những ngành nào?
Khối A4 gồm những ngành nào?
Khối A4 gồm những ngành nào?
Nhiều bạn nghĩ các
khối mới thì thường ít ngành xét tuyển, nhưng với khối A4 các ngành
học rất đa dạng. Các thí sinh có thể chọn một ngành học phù hợp
nhất với mình. Với khối A4 thì một số các ngành có tiềm năng cao
như kỹ thuật phần mềm, tài chính – ngân hàng, quản trị khách sạn,
quản trị kinh doanh. Sau đây sẽ là danh sách các ngành khối A4.
STT
|
NGÀNH HỌC
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật cơ
khí
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử
|
3
|
Kiến trúc
|
4
|
Kỹ thuật phần mềm
|
5
|
Tài chính – Ngân hàng
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật xây
dựng
|
7
|
Quản lý đất đai
|
8
|
Kinh doanh quốc tế
|
9
|
Công nghệ kỹ thuật ô
tô
|
10
|
Vật lý học
|
11
|
Quản trị khách sạn
|
12
|
Công nghệ thông tin
|
13
|
Kỹ thuật công trình
xây dựng
|
14
|
Công nghệ kỹ thuật
công trình xây dựng
|
15
|
Quản lý xây dựng
|
16
|
Kỹ thuật địa chất
|
17
|
Kế toán
|
18
|
Sư phạm Vật lý
|
19
|
Quản trị kinh doanh
|
Các trường Đại học khối A4
Sau đây là danh sách các các trường Đại học trên cả nước xét tuyển khối A4 cùng với các ngành học và khối tuyển
sinh tương ứng.
TÊN TRƯỜNG
|
NGÀNH HỌC
|
KHỐI TUYỂN SINH
|
Đại học Kinh doanh và
Công nghệ Hà Nội
|
Kinh doanh quốc tế
|
A00 ; A04 ; A09 ; D01
|
Đại học Kinh doanh và
Công nghệ Hà Nội
|
Công nghệ kỹ thuật ô
tô
|
A00 ; A04 ; A07 ; A10
|
Đại học Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
Kế toán
|
A00 ; A04 ; C01 ; D01
|
Đại học Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
Công nghệ thông tin
|
A00 ; A04 ; C01 ; D01
|
Đại học Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
Công nghệ kỹ thuật
công trình xây dựng
|
A00 ; A04 ; C01 ; D01
|
Đại học Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
Công nghệ kỹ thuật cơ
khí
|
A00 ; A04 ; C01 ; D01
|
Đại học Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
Công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử
|
A00 ; A04 ; C01 ; D01
|
Đại học Bình Dương
|
Công nghệ kỹ thuật
công trình xây dựng
|
A00 ; A01 ; A04 ; V00
|
Đại học Bình Dương
|
Kiến trúc
|
A00 ; A01 ; A04 ; V00
|
Đại học Tư thục Công
nghệ Thông tin Gia Định
|
Kỹ thuật phần mềm
|
A00 ; A01 ; A04 ; B00
|
Đại học Thành Đông
|
Quản trị kinh doanh
|
A00 ; A04 ; C03 ; D01
|
Đại học Thành Đông
|
Tài chính – Ngân hàng
|
A00 ; A04 ; C03 ; D01
|
Đại học Thành Đông
|
Công nghệ kỹ thuật xây
dựng
|
A00 ; A04 ; C03 ; D01
|
Đại học Thành Đông
|
Quản lý đất đai
|
A00 ; A04 ; C03 ; D01
|
Đại học Dân lập Hải
Phòng
|
Kỹ thuật công trình
xây dựng
|
A00A01A04
|
Đại học Quảng Nam
|
Sư phạm Vật lý
|
A00 ; A01 ; A02 ; A04
|
Đại học Quảng Nam
|
Vật lý học
|
A00 ; A01 ; A02 ; A04
|
Đại học Công nghệ Vạn
Xuân
|
Quản trị khách sạn
|
A00 ; A04 ; D01 ; D96
|
Đại học Hà Tĩnh
|
Công nghệ thông tin
|
A00 ; A01 ; A04 ; C01
|
Đại học Hà Tĩnh
|
Kỹ thuật công trình
xây dựng
|
A00 ; A01 ; A04 ; C01
|
Đại học Kỹ thuật -
Công nghệ Cần Thơ
|
Công nghệ kỹ thuật
công trình xây dựng
|
A00 ; A01 ; A04
|
Đại học Kỹ thuật -
Công nghệ Cần Thơ
|
Quản lý xây dựng
|
A00 ; A01 ; A04
|
Đại học Mỏ - Địa chất
|
Kỹ thuật địa chất
|
A00 ; A01 ; A04 ; A06
|
Đại học Thái Bình
Dương
|
Kế toán
|
A00 ; A04 ; A08 ; C19
|
Đại học Thành Đông
|
Kế toán
|
A00 ; A04 ; C03 ; D01
|
Đại học Sư phạm Hà Nội
9
|
Sư phạm Vật lý
|
A00 ; A01 ; A04 ; C01
|
Đại học Kinh Bắc
|
Quản trị kinh doanh
|
A00 ; A01 ; A04 ; D01
|
Trên đây là những
thông tin về khối A4 gồm những ngành nào? Khối A4 gồm những môn nào?
Chắn chắn đã giúp các bạn có thể chọn được một ngành học cũng như
một trường Đại học phù hợp với mình rồi phải không. Cuối cùng,
chúc tất cả các bạn thí sinh trên cả nước có một kỳ thi THPT quốc
gia thành công.
No comments:
Post a Comment